Chuyển nhượng cổ phần là hình thức chuyển giao quyền sở hữu cổ phần từ cổ đông góp vốn cũ sang cổ đông mới khác, chuyển nhượng cổ phần chỉ được thực hiện trong trường hợp đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. Vậy chuyển nhượng cổ phần cho người khác thực hiện như thế nào? Luật Hùng Sơn sẽ làm rõ qua bài viết sau:
– Luật Doanh nghiệp năm 2020;
– Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về đăng ký doanh nghiệp
Hoạt động chuyển nhượng phải tuân thủ thủ theo quy định như sau:
Cổ đông sáng lập:
Được tự do chuyển nhượng cổ phần cho cổ đông sáng lập khác;
Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông;
Cổ đông thường (không phải cổ đông sáng lập): có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác;
Việc thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập với Phòng Đăng ký kinh doanh chỉ thực hiện nếu cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Doanh nghiệp không cần đăng ký thay đổi thông tin cổ đông trong trường hợp chuyển nhượng cổ phần. Thủ tục chuyển nhượng cổ phần sẽ được thực hiện theo hình thức nội bộ trong công ty và lưu lại hồ sơ trong công ty khi chuyển nhượng.
Lưu ý: Trường hợp chuyển nhượng cho cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp vẫn phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh theo Điều 58 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:
Với quy trình nói trên thủ tục chuyển nhượng cổ phần giữa các cổ đông Việt Nam sẽ chỉ bao gồm việc giao kết hợp đồng cổ phần -> Hoàn thành nghĩa vụ kê khai và nộp thuế TNCN từ chuyển nhượng cổ phần mà thôi. Pháp luật cũng không quy định thủ tục thay đổi cổ đông sáng lập của công ty cổ phần dù thông tin những người này có trên hệ thống cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia dangkykinhdoanh.gov.vn.
Đối với việc chuyển nhượng cổ phần cho người nước ngoài thực hiện như sau:
Bước 1: Xin chấp thuận chuyển nhượng cổ phần nếu có người nước ngoài tham gia.
Bước 2: Ký hợp đồng chuyển nhượng cổ phần và thanh toán tiền mua cổ phần.
Bước 3: Thông báo thay đổi thông tin cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
Bước 4: Kê khai thuế TNCN từ chuyển nhượng cổ phần
Để thực hiện thủ tục kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân do chuyển nhượng vốn/cổ phần, bạn có thể thực hiện kê khai trực tiếp với cơ quan thuế hoặc thông qua doanh nghiệp (doanh nghiệp kê khai thay).
Hồ sơ kê khai thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng cổ phần bao gồm:
Nếu là cá nhân trực tiếp với cơ quan thuế:
Nếu cá nhân thông qua doanh nghiệp:
Ngoài ra bạn còn cần chuẩn bị:
Trên đây là bài viết về Chuyển nhượng cổ phần cho người khác của Luật Hùng Sơn. Hãy liên hệ ngay đến hotline: 19006518 Luật Hùng Sơn để được giải đáp những vướng mắc, khó khăn khi bạn đang gặp phải.
Bài này đã được sửa đổi lần cuối vào 13/11/2023 09:03
Effective Date: July 15, 2025 This Privacy Policy describes how the workflow automation application at… Đọc thêm
Khi doanh nghiệp của bạn phát triển hoặc tìm được một vị trí kinh… Đọc thêm
Việc mô tả nhãn hiệu một cách chính xác và đầy đủ là yếu tố… Đọc thêm
Việc xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại… Đọc thêm
Mô tả nhãn hiệu là một phần quan trọng trong quá trình đăng ký nhãn… Đọc thêm
Tranh chấp thương mại là những mâu thẫu phát sinh trong hoạt động kinh doanh,… Đọc thêm