Thông tư của bộ y tế số 11/2001/TT-BYT ngày 06 tháng 06 năm 2001 hướng dẫn điều kiện hành nghề dịch vụ xoa bóp. có hiệu lực kể từ ngày 21/06/2001.
BỘ Y TẾ ——– | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: 11/2001/TT-BYT | Hà Nội, ngày 06 tháng 6 năm 2001 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ Y TẾ SỐ 11/2001/TT-BYT NGÀY 06 THÁNG 6 NĂM 2001 HƯỚNG DẪN ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ XOA BÓP
Căn cứ Luật Doanh nghiệp và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Doanh nghiệp, Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03/3/1999 của Chính phủ về hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hóa, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện, Nghị định số 02/2000/NĐ-CP ngày 03/2/2000 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh, Nghị định số 03/2000/ NĐ-CP ngày 03/2/2000 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;
Căn cứ Pháp lệnh Hành nghề y, dược tư nhân và Nghị định số 06/CP ngày 29/1/1994 của Chính phủ về cụ thể hóa một số điều trong Pháp lệnh hành nghề y, dược tư nhân;
Căn cứ Nghị đinh số 87/CP ngày 12/12/1995 của Chính phủ về tăng cường quản lý các hoạt động văn hóa và dịch vụ văn hóa, đẩy mạnh bài trừ một số tệ nạn xã hội nghiêm trọng;
Căn cứ Nghị định số 30/2000/NĐ-CP ngày 11/8/2000 về việc bãi bỏ một số giấy phép và chuyển một số giấy phép thành điều kiện kinh doanh;
Bộ Y tế hướng dẫn điều kiện hành nghề dịch vụ xoa bóp như sau:
– Bác sĩ chuyên khoa phục hồi chức năng.
– Bác sĩ chuyên khoa y học cổ truyền, bác sĩ đa khoa có chứng chỉ đào tạo về chuyên ngành vật lý trị liệu – phục hồi chức năng tại các trường được Bộ Y tế chỉ định (theo danh sách quy định tại Phụ lục 1).
Nghiêm cấm việc cho thuê, mượn bằng, chứng chỉ đào tạo.
đ) Hợp đồng lao động giữa bác sĩ và chủ cơ sở kinh doanh.
Nhân viên kỹ thuật phải đảm bảo các yêu cầu sau:
– Rộng, có vách ngăn cho từng giường cá nhân hoặc phòng riêng (diện tích của phòng từ 4m2 trở lên), trần nhà cao từ 2,5m trở lên.
– Đủ ánh sáng, không sử dụng loại đèn có tăng giảm ánh sáng.
– Hệ thống công tắc đèn đặt bên ngoài phòng xoa bóp.
– Có trang bị tủ, ngăn tủ có khóa để cất, giữ quần áo, tài sản của khách.
– Không có hệ thống khóa và chốt bên trong phòng.
– Không được sử dụng bất cứ phương tiện thông tin nào để thông báo vào phòng xoa bóp.
– Cửa ra vào có kính trong, phía trên cách mặt đất 1,5m, cao 0,5m, rộng 0,3m.
– Giường xoa bóp phải đúng kích thước, cao: 0,6 – 0,8m, rộng 0,7 – 0,9m, dài 2,0 – 2,2m, có đệm chắc, ga trải giường, gối, khăn tắm phải được hấp tiệt trùng, chỉ sử dụng một lần.
– Giường đặt vị trí Ê 45o so với kính trong của cửa ra vào.
– Có bản quy trình kỹ thuật xoa bóp, chữ to, dễ đọc đính trên tường mỗi phòng (in trên khổ giấy A1) (Phụ lục 2) (*).
– Mỗi phòng có chuông cấp cứu bố trí một chiều từ phòng xoa bóp tới phòng bác sĩ hay nơi tiếp nhận khách.
III. KIỂM TRA, THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (được gọi chung là tỉnh) chịu trách nhiệm kiểm tra hoạt động của các cơ sở có dịch vụ xoa bóp. Định kỳ hoặc đột xuất phải tổ chức đoàn kiểm tra, thanh tra liên ngành việc thực hiện các quy định của Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Bộ Y tế phối hợp với Sở Y tế tổ chức kiểm tra, thanh tra định kỳ hoặc đột xuất việc thực hiện các quy định của Thông tư này.
Các tổ chức, cá nhân hành nghề xoa bóp có trách nhiệm chấp hành và tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra, thanh tra tại cơ sở của mình. Các tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định của Thông tư này, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế Thông tư số 19/BYT-TT ngày 21/12/1995 của Bộ Y tế hướng dẫn tổ chức quản lý dịch vụ xoa bóp.
Lê Ngọc Trọng (Đã ký) |
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2001/TT-BYT ngày 06/6/2001)
Khu vực các tỉnh phía Bắc:
Khu vực các tỉnh miền Trung:
Khu vực các tỉnh phía Nam:
Khu vực Tây Nguyên:
PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2001/TT-BYT ngày 06/6/2001)
STT | Tên thuốc | Đường dùng, hàm lượng, dạng bào chế | Số lượng |
1 | Aminophyllin | Tiêm, ống 25mg/ml, ống 10 ml | 5 ống |
2 | Calci chlorid | Tiêm, ống 500mg/5ml | 5 ống |
3 | Chlorpromazin | Tiêm, ống 25mg/2ml | 5 ống |
4 | Epinephrin | Tiêm, ống 1mg/1ml | 5 ống |
5 | Glyceryl trinitrate | Uống, viên 0,5 – 2,5 mg | 10 viên |
6 | Heptaminol (hydrocloride) | Uống, viên 150 mg | 10 viên |
7 | Nifedipine | Uống, viên 10 mg – 20 mg | 10 viên |
8 | Oresol (ORS) | Uống, gói bột 27,9 g/l dùng pha 1 lít nước sôi để nguội | 5 gói |
9 | Panthenol | Phun sương, hộp | 1 hộp |
10 | Paracetamol | Uống, viên 100 – 500 | 10 viên |
Đặt, viên đạn 100 mg | 5 viên |
Bài này đã được sửa đổi lần cuối vào 31/08/2021 17:11
Effective Date: July 15, 2025 This Privacy Policy describes how the workflow automation application at… Đọc thêm
Khi doanh nghiệp của bạn phát triển hoặc tìm được một vị trí kinh… Đọc thêm
Việc mô tả nhãn hiệu một cách chính xác và đầy đủ là yếu tố… Đọc thêm
Việc xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại… Đọc thêm
Mô tả nhãn hiệu là một phần quan trọng trong quá trình đăng ký nhãn… Đọc thêm
Tranh chấp thương mại là những mâu thẫu phát sinh trong hoạt động kinh doanh,… Đọc thêm